6. Đặt mục tiêu số lượng content sơ bộ
Các chỉ số trong content marketing dùng để mô tả content các chủ đề lớn và chi tiết nội dung của từng chủ đề. Các số này chỉ giúp các thành viên trong công việc tiểu đội có cái nhìn tổng thể đầy đủ và quán rượu nhất trong quá trình làm nội dung. Ví dụ một số chỉ số sau tần suất sản xuất nội dung. Từ khóa quan trọng với khách hàng. Nội dung loại mục (blog, ebook, giấy sách, băng video , họa thông tin,…) . Hướng dẫn nội dung (độ dài, SEO phương pháp, định dạng ,…)
7. Tạo cụm nội dung
Sau khi có từng chủ đề chỉ số(chủ đề lớn) nêu trên, bạn bắt đầu xây dựng các cụm chủ đề nhỏ hoặc cụm nội dung . Bí quyết xây dựng cụm nội dung là phân tích xem giải pháp của sản phẩm / dịch vụ sẽ giải quyết được điểm đau của khách hàng. Việc chi tiết hóa Các nội dung cụm to be mentioned in nội dung kế hoạch and nội dung lịch trình , chiến lược of thương hiệu and will tập trung vào khía cạnh each in one nội dung nội dung.
8. Tài khoản cho SEO
Xếp hạng nội dung tự động trên trang kết quả trả về của Google. Nội dung của SEO ưu tiên cho những cái trống thông tingiá trị cho người dùng trước, sau đó mới là câu trả lời xếp hạng toán học ứng dụng của Google.
9. Quyết định các kênh phân phối
Ngoài đăng trên trang web chính thức, the kênh allocation nội đất khác are help extensions phạm vi tiếp thị. Tuy nhiên, phân phối kênh chọn lọc khá linh hoạt, nên có thể thay đổi trong từng giai đoạn lập kế hoạch. Các kênh phổ biến bao gồm phương tiện truyền thông xã hội , điều phối hoặc kênh quảng cáo trả phí.
10. Phản hồi từ người ngoài ngành
Những phản hồi này là một phần góp ý rất quan trọng trong chiến lược nội dung , giúp bạn tạo ra những ý tưởng nội dung mới thu hút khách hàng.
11. Điều chỉnh dựa trên hiệu suất
Hiệu suất content marketing có thể đo lường bằng các công cụ phân tích nội dung, nhờ đó, bạn có thể biết được khá nhiều insight về content của mình.
Liên kết mạng xã hội